Giải đáp về mã Swift Code của các ngân hàng tại Việt Nam
Last Updated on January 16, 2023 by
Nếu bạn thường xuyên giao dịch với các ngân hàng nước ngoài thì bạn phải nắm rõ các mã swift code để thực hiện các thủ tục bắt buộc. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và các mã code này và nắm rõ tất cả các mã swift code của các ngân hàng tại Việt Nam.
Tìm hiểu về mã swift code
SWIFT CODE là viết tắt của cụm từ Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication – Hội viễn thông tài chính liên ngân hàng thế giới. Thực chất, swift code là một mã định danh, giúp các ngân hàng nhận diện về chi nhánh và vị trí quốc gia của ngân hàng mà bạn sẽ giao dịch ở nước ngoài. Vì vậy, bạn chỉ cần cung cấp mã này khi giao dịch với ngân hàng nước ngoài còn giao dịch trong nước thì không cần.
Cấu tạo của mã swift code như sau:
+ 4 ký tự đầu là các ký tự dùng để phân biệt các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính với nhau hay nói cách khác 4 ký tự đầu là định danh của ngân hàng. Theo chuẩn 4 ký tự này phải là ký tự không được chứa số.
+ 2 ký tự tiếp theo để nhận biết quốc gia mà ngân hàng đó tồn tại, 2 ký tự này được đặt theo chuẩn ISO 3166-1 alpha-2. Nếu bạn nhìn thấy 2 ký tự trong mã code ở vị trí thứ 5, 6 là Vn -> chứng tỏ ngân hàng này ở Việt Nam.
+ 2 ký tự tiếp theo sử dụng để xác định vị trí của ngân hàng. Với 2 ký tự này bạn có thể sử dụng số hoặc chữ đều được.
+ 3 ký tự cuối cùng dùng để ngân hàng hay là chi nhánh ngân hàng tham gia giao dịch. 3 ký tự này có thể là số hoặc chữ và không bắt buộc phải có 3 ký tự này.
Ngoài ra, mã Swift Code còn có thể được gọi là BIC, viết tắt của chữ Business Identifier Codes. Cả 2 mã Swift hay mã BIC đều cùng ý nghĩa.
Để tránh tối đa việc nhầm lẫn trong các giao dịch chuyển và nhận tiền, ngân hàng Vietcombank cũng có một mã swift code Vietcombank riêng như các ngân hàng khác. Khi đến ngân hàng Vietcombank bạn sẽ được yêu cầu cung cấp các thông tin như: “Tên tài khoản, Số tài khoản, Tên ngân hàng và Mã Swift Code của ngân hàng đó”. Trong đó, tên ngân hàng các bạn nên điền bằng tên tiếng Anh và mã Swift Code điền tương ứng với ngân hàng đó.
Ưu điểm của việc sử dụng mã swift code:
– Đây là một mạng truyền thông chỉ sử dụng trong hệ thống ngân hàng và các tổ chức tài chính nên tính bảo mật cao và an toàn;
– Tốc độ truyền thông tin nhanh cho phép có thể xử lý được số lượng lớn giao dịch;
– Chi phí cho một điện giao dịch thấp so với Thư tín và Telex vốn là phương tiện truyền thông truyền thống;
– Sử dụng SWIFT CODE sẽ tuân theo tiêu chuẩn thống nhất trên toàn thế giới. Đây là điểm chung của bất cứ ngân hàng nào tham gia SWIFT có thể hòa đồng vào với cộng đồng ngân hàng trên thế giới
Danh sách mã swift code của các ngân hàng tại Việt Nam
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam – Vietcombank
Tên quốc tế: bank for Foreign of Vietnam
Swift code Vietcombank: BFTVVNVX
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – ngân hàng ACB
Tên giao dịch quốc tế: Asia Commercial Bank
Swift code ACB: ASCBVNVX
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Techcombank
Tên quốc tế: Vietnam Technological and Commerical Joint – stock bank
Swift code Techcombank: VTCBVNVX
- Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam – EXIMBANK
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Export Import Bank
Mã code: EBVIVNVX
- Ngân hàng công thương Việt Nam
Mã swift code Vietinbank: ICBVVNVX
Tên giao dịch viết tắt: VietinBank
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Industry and Trade
- Ngân hàng Đông Á
Mã code: EACBVNVX
Tên giao dịch viết tắt: DongABank
Tên giao dịch quốc tế: DongABank
- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông Thôn Việt Nam
Mã code: VBAAVNVX
Tên giao dịch viết tắt: AgriBank
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development
- Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Mã code: SGTTVNVX
Tên giao dịch viết tắt: Sacombank
Tên giao dịch quốc tế: Saigon Thuong Tin Commerical Joint Stock Bank
- Ngân hàng thương mại Cổ phần Phương Nam
– Mã code: PNBKVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: SouthernBank
– Tên giao dịch quốc tế: SouthernCommerical Joint Stock Bank
- Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam
– Mã code: MCOBVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: MaritimeBank
– Tên giao dịch quốc tế: MaritimeBank
- Ngân hàng ANZ
– Mã code: ANZBVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: ANZBank
– Tên giao dịch quốc tế: Australia and New Zealand Banking
- Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
– Mã swift code BIDV: BIDVVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: BIDV
– Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam
- Ngân hàng Indovina
– Mã code: ABBVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: IndovinaBank
– Tên giao dịch quốc tế: Indovina Bank Ltd.
- Ngân hàng thương mại Cổ phần Quân đội
– Mã code: MSCBVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: MB Bank
– Tên giao dịch quốc tế: Military Commercial Joint Stock Bank
- Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank)
– Mã swift code VPBank: VPBKVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
– Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Prosperity Bank (VPBank)
- Ngân hàng Citibank
– Mã code: CITIVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: Citibank
– Tên giao dịch quốc tế: Citibank Vietnam
- Ngân hàng phát triển Tp. HCM
– Mã code: HDBCVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: HDBank
– Tên giao dịch quốc tế: HCM City Development Joint Stock Bank
- Ngân hàng LienVietPost Bank
– Mã code: LVBKVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: LienVietPost Bank
– Tên giao dịch quốc tế: Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank
- Ngân hàng quân đội
– Mã code: MSCBVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: MBBank
– Tên giao dịch quốc tế: Military Commercial Joint Stock Bank
- Ngân hàng Sài Gòn Công thương
– Mã code: SBITVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: SaigonBank
– Tên giao dịch quốc tế: Saigon Bank for Industry and Trade
- Ngân hàng Đông Nam Á
– Mã code: SEAVVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: SeaBank
– Tên giao dịch quốc tế: SouthEast Asia Commercial Joint Stock Bank
- Ngân hàng Bản Việt
– Mã code: VCBCVNVX
– Tên giao dịch viết tắt: Vietcapital Bank
– Tên giao dịch quốc tế: Vietcapital Commercial Joint Stock Bank